Mô Tả
Maxbond PE là tấm trải chống thấm gốc bitum SBS cải tiến với lớp phủ tự dính cao bên dưới, được bảo vệ bởi lớp màng polyethylene chống rách, cho phép nhanh chóng dễ dàng lột bỏ khi màng đã được đặt thẳng vào vị trí. Hàng có sẵn với nhiều độ dày và bề mặt hoàn thiện khác nhau.
Maxbond PE – HDPE : Bề mặt HDPE bền chắc, có khả năng kháng chọc thủng, kháng động vật gặm nhấm và kháng rễ cây.
Maxbond PE – POLY : Bề mặt polymer hoặc mặt đá khoáng kháng UV, được gia cường ở giữa bởi các sợi polyester không dệt để sử dụng trong hệ màng lót hoặc màng đơn.
Đặc tính thiết kế & Ứng dụng
√ Được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu | · Sàn tầng hầm trên lớp bê tông lót | |
√ Tấm bảo vệ dễ dàng lột bỏ và có khả năng kháng rễ | · Tường ngăn | |
√ Thi công dễ dàng, nhanh chóng, không đòi hỏi sử dụng bất kỳ thiết bị điện nào | · Hộp kéo ngầm, cổ ống | |
√ Có thể thi công trực tiếp lên lớp xốp cách nhiệt | · Đường hầm, bể chứa, mương máng | |
√ Kháng rách, mài mòn và chọc thủng | · Bồn hoa cây cảnh và vườn trên mái | |
√ Kháng clorua, kiềm loãng, sulphat và a xít | · Chống thấm cho ban công và sân thượng có lớp gạch bảo vệ | |
√ Dẫn đầu về khả năng chống áp lực thủy tĩnh | · Chống thấm cho mái kim loại và gỗ. |
Thông số kỹ thuật
Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn | Maxbond PE (HDPE) | Maxbond PE (POLY) |
Độ dày | EN 1848-1 | 1.5 & 2.0 mm | 1.5 & 2.0 mm |
Bề mặt hoàn thiện | – | Polyethylene mật độ cao | Màng polymer |
Gia cố | – | Không có | Sợi polyester |
Độ bền kéo (L/T) | ASTM D412 | 2.0 / 1.8 N/mm² | 400 / 300 N/50mm |
Độ giãn dài(L/T) | ASTM D412 | 350 / 400 % | 45 / 45 % |
Cường độ bám dính | ASTM D903 | ˃ 1,000 N/m | ˃ 1,000 N/m |
Áp lực thủy tĩnh | DIN 16726 | Không thấm | Không thấm |
Độ kháng chọc thủng | ASTM E154 | 200 N | 150 N |
Khả năng hấp thụ nước | ASTM D570 | ˂ 1.0 % | ˂ 1.0 % |
Khả năng truyền hơi nước | ASTM E96 | 1.1 g/m². ngày | 1.1 g/m². ngày |
Độ kháng xé | ASTM D1004 | 15 / 12 N/mm | 15 / 12 N/mm |
Độ kháng bào mòn | ASTM D1876 | ˃ 7 N/cm | ˃ 7 N/cm |
Phản ứng với lửa | EN 13501-1 | T/C Châu Âu hạng E | T/C Châu Âu hạng E |
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt phải chắc chắn, khô ráo sạch sẽ. Bê tông phải được xử lý cẩn thận và không có hư hại. Bề mặt thô ráp và sắc nhọn cần phải mài nhẵn. Loại bỏ hết lớp vữa, xi măng, vật liệu thừa, nấm mốc và dầu, mỡ…Đắp phi lê tại các góc bên trong và xung quanh các gờ mép bên ngoài để bảo vệ màng khỏi bị đứt gãy. Bề mặt dán màng là gỗ ván hoặc xốp cách nhiệt phải bằng phẳng và đồng đều.
Sơn lót
Chỉ cẩn quét lớp lót Maxbond BT Primer trước khi thi công màng tự dính. Định lượng từ 6 đến 8m²/lít. Để cho lớp lót khô bề mặt trước khi dán màng. Không cần quét lót đối với bề mặt gỗ ván hoặc xốp.
Thi công
Dán màng tự dính Maxbond PE từ điểm thấp nhất để tránh tình trạng trồng chéo và kẹt nước. Đặt các tấm màng so le nhau sao cho phần chồng mí với tấm bên cạnh thấp nhất là 50mm và phần chồng mí với cuộn màng tiếp theo là 75 mm.
Để dán màng, cuộn ngược tấm màng lại, bóc lớp PE bảo vệ bên dưới ra và để cuộn màng lăn về phía trước chồng lên tấm liền kề. Dùng lực ấn xuống tấm màng để đạt độ bám dính tốt. Dùng con lăn trơn lăn dọc mép cuộn màng để các lớp mí dính chặt với nhau.
Khi thi công bề mặt thẳng đứng, cắt cuộn màng ngắn hơn độ dài cần dán để xử lý tốt hơn. Gia cố các góc bên trong và bên ngoài bằng một dải màng thứ hai. Ở những khu vực quan trọng như cổ ống, đầu cọc, gờ mái, máng nước…cần đảm bảo lớp chồng mí 55% để tăng gấp đôi sự bảo vệ. Han kín các mép cuối cùng bằng Maxbond WP Mastic.
Bảo vệ
Màng Maxbond PE Poly – AR có mặt đá khoáng kháng UV không cần lớp bảo vệ.
Tuy nhiên màng Maxbond HDPE hoặc Poly phải được bảo vệ bởi lớp Maxbond Alu hoặc các kết cấu kiến trúc khác. Trong các ứng dụng dưới tầng hầm hoặc bồn cây, bảo vệ màng khỏi hư hại bằng cách cán vữa, trải lưới thoát nước hoặc tấm chắn bảo vệ trước khi lấp lại.
Lưu trữ
Đặt cuộn màng thẳng đứng ở nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp và tia UV.