Mô tả
Mariseal Aqua Primer là lớp lót epoxy trong suốt, cứng, hai thành phần gốc nước. Sử dụng làm lớp lót phổ biến trong chống thấm, lớp phủ cho thi công sàn trên những bề mặt hút nước và không hút nước. Đóng rắn bởi phản ứng (liên kết ngang) của hai thành phần.
Ưu điểm
Dễ dàng thi công (roller hoặc c )
Bám dính tuyệt vời trên những bề mặt hút nước và không hút nước
Có thể thi công trên những bề mặt ẩm nhưng không giảm độ bám dính
Chống lại sự thấm nước
Có thể pha loãng với nước
Cải thiện lực kéo căng và bám dính
Chống nóng và băng giá
Ngăn bám bụi
Chống hóa chất
Ứng dụng
Mariseal® Aqua Primer chủ yếu được sử dụng như lớp sơn lót cho lớp phủ chống thấm, chất bịt kín gốc polyurethane và những lớp phủ sàn epoxy trên bề mặt không thấm nước như:
Bê tông nhẹ
Kim loại
Nhựa đường
Bitum
Gốm sứ
Kiếng
Lớp phủ Acrylic cũ…
Mariseal® Aqua Primer có thể được được sử dụng như một lớp sơn lót trên bề mặt không hút nước như bê tông, vữa, bột trét…
Nó có thể sử dụng trên những bề mặt ẩm ướt.
Nó còn được dùng để tăng độ bám dính giữa các lớp quét chống thấm nếu thời gian thi công giữa các lớp kéo dài.
Định mức
100 – 200 g/m2 cho 1 đến 2 lớp
Thông số
Màu sắc
Vật liệu Mariseal® Aqua Primer được cung cấp dưới dạng không màu
CHỈ TIÊU | KẾT QUẢ | PHƯƠNG PHÁP THỬ |
Thành phần | Nhựa Epoxy + Chất đông cứng, Gốc nước | |
Tỉ lệ trộn | A : B = 3 : 1 | |
Bám dính vào nhôm | > 2 N/mm2 | ASTM D 903 |
Bám dính vào bề mặt bê tông ẩm (6%) | > 1,5 N/mm2 (Đứt gãy bề mặt bê tông) | ASTM D 903 |
Độ cứng (thang đo SHORE A) | > 95 | ASTM D 2240 |
Chống áp lực thủy tĩnh | Không rò rỉ (1 mét cột nước, 24 giờ) | DIN EN 1928 |
Nhiệt độ làm việc | -300C đến +900C | Phòng thí nghiệm nhà máy |
Nhiệt độ thi công | 100C đến 350C |
Điều kiện: 20oC, 50% RH |
Thời gian sử dụng sau khi trộn | 45 – 50 phút | |
Thời gian thi công lớp kế tiếp | 6 – 12 giờ | |
Đóng rắn hoàn toàn | 7 ngày |
Thi công
Chuẩn Bị Bề Mặt
Chuẩn bị bề mặt cẩn thận là điều cần thiết để đạt kết quả tối ưu và bền vững.
Bề mặt cần phải sạch sẽ và liền lạc, không chứa tạp chất, ảnh hưởng đến độ bám dính của lớp lót.
Độ ẩm tối đa không được vượt quá 7%. Độ nén của bề mặt tối thiểu 25 MPa, lực kết dính ít nhất 1,5 Mpa. Lớp phủ cũ, bụi bẩn, chất béo, dầu, chất hữu cơ và bụi cần phải được loại bỏ bởi máy mài. Bề mặt lồi, lõm cần phải được làm phẳng. Bất kỳ chất bong tróc và bụi mài cần phải được loại bỏ triệt để.
Lưu ý: Không sử dụng máy phun cát vì có thể ảnh độ liền lạc của bề mặt và làm khuyết bề mặt.
Trộn
Mariseal® Aqua Primer gồm phần A và phần B nên được trộn bằng máy khuấy tốc độ thấp, theo tỷ lệ pha trộn theo quy định, khoảng 3 – 5 phút.
Lưu ý: Sự pha trộn các thành phần phải được thực hiện rất kỹ lưỡng, đặc biệt là trên các thành và đáy của thùng cho đến khi hỗn hợp trở nên hoàn toàn đồng nhất.
Pha loãng hỗn hợp với 15 – 25% nước sạch để điều chỉnh độ nhớt.
Sơn lót
Để có kết quả tốt nhất, nhiệt độ trong quá trình thi công và đóng rắn nên ở khoảng từ 5OC – 35OC. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình đóng rắn trong khi nhiệt độ cao làm tăng nhanh quá trình đóng rắn. Độ ẩm cao có thể ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng. Thi công lớp Mariseal® Aqua Primer (pha loãng với 15 – 25% nước sạch) bằng ru lô hoặc c , đến khi phủ kín bề mặt. Sau khoảng 6 – 12 giờ (không quá 24 giờ) và khi lớp lót còn dính thi công lớp phủ polyurethane hoặc lớp bị kín polyurethane
Lưu ý: Theo dõi thời gian sử dụng sau khi trộn của vật liệu.
Cẩn thận: Không thi công Mariseal® Aqua Primer, khi nhiệt độ xung quanh và bề mặt dƣới 10oC
Đóng gói
Mariseal® Aqua Primer được cung cấp trong thùng 15 + 5 kg và 3 + 1 kg. Thùng nên được lưu trữ trong phòng khô và mát cho đến 9 tháng. Bảo vệ vật liệu chống lại độ ẩm và ánh sáng mặt trời trực tiếp. Nhiệt độ lưu trữ từ 50-300C. Sản phẩm phải còn trong thùng chứa ban đầu, chưa mở, gắn tên nhà sản xuất, định danh sản phẩm, số lô, và các nhãn cảnh báo khi thi công