Mô Tả Lanko K11 228 Superflex
Mô Tả :
-LANKO K11 228 SUPERFLEX là vữa hai thành phần đông cứng trong nước, có tính đàn hồi được sử dụng làm lớp bảo vệ và chống thấm.
-Khi được ứng dụng trên bê tông và tường xây, LANKO K11 228 SUPERFLEX hình thành nên lớp màng bảo vệ linh hoạt với khả năng bám dính cao.
Ưu điểm :
-Chịu nước biển, nước sun phát và muối tan băng rất tốt.
-Giảm đáng kể cacbonat hóa bằng bảo vệ chống CO2.
-Bảo vệ bê tông cốt thép khỏi bị ăn mòn.
-Chống rạn nứt nhỏ (khoảng ≤4mm).
-Kháng tia tử ngoại (tia UV).
Ứng dụng :
Cho quá trình chống thấm như
-Hồ chứa, tháp nước, bể chứa, kết cấu kỹ thuật…
-Keo dán gạch cho bể bơi công cộng và tư nhân (Dán bằng Davco SUPER TTB hoặc SE-7).
-Keo dưới gạch hoặc phủ trên vữa cho ban công, hành lang ngoài và sân thượng (trừ mái sân thượng).
-Hố thang máy, bãi đỗ xe, hầm ngầm…
Để bảo vệ chống lại
-Sự phong hóa (quá trình rửa trôi, bào mòn, biến tính dưới điều kiện nắng mưa trong khoảng thời gian dài) các kết cấu kỹ thuật như hầm chứa thức ăn, bê tông, mái vòm…
-Nguồn nước độc hại như bể ngầm, trạm xử lý nước, xả thải công nghiệp…
Thông Số Lanko K11 228 Superflex
Hình dạng/màu sắc :
-Thành phần A dạng bột màu trắng hoặc màu ghi kết hợp với xi măng đặc biệt, chất độn và các phụ gia.
-Thành phần B dạng dung dịch màu trắng sữa chứa nhựa tan trong nước có tỷ lệ pha trộn theo trọng lượng A:B là 70 : 30%.
Tỷ trọng : Khoảng 1.8(kg/cm3).
Kích cỡ hạt : Khoảng 0 ÷ 0.1(mm).
Độ ám dính bê tông :
-Trước khi ngâm nước vào khoảng ≈1.2(Mpa).
-Sau khi ngâm nước vào khoảng ≈1.0(Mpa).
Khả năng chịu áp suất :
-Chịu áp suất xuôi ≈1.0(MPa).
-Chịu áp suất ngược ≈0.3(Mpa).
Độ Giãn dài tại điểm đứt gãy : Khoảng ≥250(%).
Độ thẩm thấu CO2 : Khoảng 1.0(g/m2/sau 24h).
Khả năng chống nứt ở 20°C :
-Khi không được gia cường khoảng 4.2(mm).
-Khi được gia cường khoảng 5.2(mm).
Khả năng chống nứt ở 0°C :
-Khi không được gia cường khoảng 2.3(mm).
-Khi được gia cường khoảng 3.3(mm).
Độ mài mòn : Khoảng 0.18(g/1000vòng).
Thi Công Lanko K11 228 Superflex