MÔ TẢ MÀNG DUNG DỊCH MỘT THÀNH PHẦN CHỐNG THẤM GỐC PU CLEVER PU 120
Màng chống thấm CLEVER PU 120 là màng dung dịch một thành phần, đàn hồi và tiết kiệm gốc PU.
Nó tạo ra một lớp màng đàn hồi và độ bền cao bằng cách ninh kết hơi ẩm.
ƯU ĐIỂM CỦA MÀNG DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 120
- Tiết kiệm.
- Dễ thi công bằng chổi, con lăn hoặc thiết bị phun.
- Khi được thi công sẽ tạo thành một lớp màng liền mảnh không mối nối.
- Do sản phẩm là polyurethane nguyên chất nên nó có thể tiếp xúc liên tục với nước.
- Duy trì đặc tính cơ học ở nhiệt độ từ -40 ̊C đến +80 ̊C.
- Cung cấp khả năng thấm hút hơi nước nên bề mặt có thể thở.
- Thậm chí khi lớp màng bị hư hại, nó có thể dễ dàng được sửa chữa cục bộ trong vài phút.
- Kháng hóa chất.
LĨNH VỰC ỨNG DỤNG CỦA MÀNG DUNG DỊCH MỘT THÀNH PHẦN CLEVER PU 120
- Tấm xi măng và tấm thạch cao.
- Nội và ngoại thất.
- Chống thấm mái không lộ thiên.
- Khu vực sử dụng nước.
- Phòng tắm.
- Dùng để chống thấm dưới lớp gạch lát.
- Màng Asphalt EPDM.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÀNG DUNG DỊCH MỘT THÀNH PHẦN CLEVER PU 120
- Loại vật liệu: Polyurethane 1K
- Màu sắc: Trắng hoặc màu ghi
- Tỷ trọng ở 20°C: 1.40 ÷ 1.50g/cm3
- Độ nhớt ở 25°C: 3000 ÷ 5000cp
- Khả năng thấm hơi nước: 0.8g/m2/giờ
- Độ bóng: Hơi bóng
- Nhiệt độ thi công: +5°C đến +30°C
- Pha loãng: Nếu cần pha loãng nên sử dụng GIẢI PHÁP 05
- Chịu nhiệt độ 100 ngày: 80 ̊C & 200 ̊C khô sốc nhiệt
- Hàm lượng chất rắn: 90%
- Độ cứng: 70ShoreA
- Tỷ lệ giãn dài ở 23°C: ≥400%
- Tỷ lệ giãn dài ở -25°C: ≥ 300%
- QUV: 2000giờ
- Độ bền căng tại điểm gãy ở 23°C: ≥ 5.5N/mm2
- Bám dính bê tông ở 23°C: ≥2N/mm2
- Biện pháp thi công: Phun, lăn, quét
- Thời gian khô: Thời gian sống và khô phụ thuộc vào nhiệt độ và khối lượng trộn
- Sờ khô: 4giờ
- Lớp kế tiếp: 6 ÷ 24giờ
- Ninh kết hoàn toàn: 7ngày
MỜI XEM THÊM SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ : MÀNG DUNG DỊCH CHỐNG THẤM CLEVER PU 110
QUY TRÌNH THI CÔNG CLEVER PU 120
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
- Toàn bộ bề mặt phải sạch dầu, mơ và độ ẩm trước khi thi công.
- Làm sạch bề mặt bằng máy rửa áp lực cao và loại bỏ dầu, mỡ và sáp, hồ xi măng, hạt lỏng lẻo và các chất chống dính cốp pha cũng phải được loại bỏ sạch.
- Trám đầy các vết lõm bằng sản phẩm tương thích.
CHUẨN BỊ LỚP LÓT
- Quét lót mọi bề mặt hấp thụ và bề mặt bê tông giòn hoặc vữa xi măng giòn bằng CLEVER PU PRIMER 200 hoặc CLEVER EPOXY PRIMER với độ ẩm bê tông không được vượt quá 5%.
- Hoặc đối với bê tông ẩm CLEVER PU PRIMER 300-2K hoặc CLEVER EPOXY PRIMER WB được khuyên dùng làm lớp ngăn ẩm.
- Quét lót bề mặt không hấp thụ như kim loại, gạch men và các lớp sơn cũ bằng CLEVER PU PRIMER 300-2K.
TIẾN HÀNH THI CÔNG
- Trộn bằng máy trộn tốc độ chậm trong 2 ÷ 3phút đến khi hỗn hợp đạt, độ đồng đều.
- Thi công hỗn hợp bằng chổi hoặc con lăn tối thiểu hai lớp.
- Sau khi lớp thứ nhất được thi công tối thiểu 12giờ và tối đa 24giờ thì tiến hành thi công tiếp lớp thứ hai.
- Thời gian thi công giữa các lớp không được quá 48giờ.
- Không để vật liệu tồn đọng trong thiết bị thi công quá 2giờ.
ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ:
- Lớp đầu tiên tối thiểu: 0.75 ÷ 0.90kg/m2
- Lớp thứ hai tối thiểu: 0.75 ÷ 0.90kg/m2
- Thi công phun cho mỗi lớp: 0.75 ÷ 0.90kg/m2
- Tổng định mức tiêu thụ: 1.5 ÷ 1.8kg/m2
LƯU Ý KHI THI CÔNG:
- Thi công ở nơi thoáng khí, khu vực cấm lửa, cách xa ngọn lửa trần.
- Trong khu vực không gian kín, phải sử dụng máy thong khí và mặt nạ các-bon hoạt tính.
- Phải đeo găng và kính để bảo vệ tay và mắt.
- Trường hợp vật liệu bám dính vào mắt, phải xả mắt bằng nhiều nước sạch và xin tư vấn của bác sĩ ngay lập tức.
- Luôn nhớ rằng dung môi nặng hơn không khí nên chúng tụ đọng trên mặt sàn.