MÀNG KHÒ NÓNG CHỐNG THẤM MAXBOND | MÀNG KHÒ NÓNG CHỐNG THẤM MẶT CÁT | MÀNG KHÒ NÓNG MẶT TRƠN | MÀNG KHÒ NÓNG MẶT ĐÁ | CHỐNG THẤM MAXBOND
ĐẶC ĐIỂM CỦA MÀNG KHÒ NÓNG CHỐNG THẤM MAXBOND PV 3.0 LÀ GÌ?
MÀNG KHÒ NÓNG CHỐNG THẤM Maxbond PV 3.0 là màng chống thấm gốc Atactic Poly Propylene nhựa đường cải tiến có khả năng chịu nhiệt cao thích hợp với khí hậu nhiệt đới.
Nói thêm về APP : Atactic Polypropylene (A.P.P) nó là một dạng sản phẩm phụ thu được trong quá trình sản xuất Polypropylene (P.P).
Màng được gia cường bằng sợi Polyester không dệt, có tính ổn định về kích thước nhằm cải thiện độ bền kéo, kháng xé và kháng chọc thủng.
Hàng sẵn có với nhiều độ dày và bề mặt hoàn thiện khác nhau như :
- Mặt cát và mặt trơn dùng cho ứng dụng không lộ thiên.
- Mặt đá khoáng dùng chống thấm lộ thiên.
ƯU ĐIỂM CỦA MÀNG KHÒ NÓNG CHỐNG THẤM MAXBOND PV 3.0
- Sản xuất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt đến từ Châu Âu.
- Bề mặt bền và cứng nên nó có khả năng chịu nhiệt cao thích hợp với khí hậu nhiệt đới.
- Khả năng kháng rách, kháng mài mòn và chọc thủng cao.
- Có khả năng thích ứng tốt hơn với các chuyển động kết cấu so với dòng sản phẩm chống thấm ở dạng lỏng.
- Hệ liên kết tuyệt đối giúp cho việc phát hiện lỗi và sửa chữa một cách nhanh chóng.
- Cường độ uốn và tính ổn định kích thước rất cao.
- Chịu được tác động của hóa chất sinh ra trong môi trường nước.
- Sẵn có nhiều loại màng phù hợp với nhiều ứng dụng và yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÀNG KHÒ NÓNG CHỐNG THẤM MAXBOND PV 3.0
CHỈ TIÊU |
TIÊU CHUẨN | KẾT QUẢ |
Độ dày | EN 1849-1 | 3/4mm |
Kích thước cuộn | EN 1849-1 | 1mx10m |
Cân nặng | EN 1849-1 | 3.9/4.9 (±0.1) kg/m2 |
Độ bền kéo (L/T) | EN 12311-1 | 750/550 (N/5cm) |
Độ giãn dài (L/T) | EN 12311-1 | 45/45 % |
Độ chịu lực xé (L/T) | EN 12310-1 | 150/150 (N/5cm) |
Độ đàn hồi ở nhiệt độ thấp | EN 1109 | –5°C |
Độ bền với tải trọng tĩnh | EN 12730-A | 5kg |
Kháng va chạm | EN 12691 | 800mm |
Tính ổn định kích thước (mới/cũ) | EN 1110 | 130/130°C |
Độ thẩm thấu hơi nước | EN 1931 | 20µx1.0 |
Độ chống thấm | EN 1928 | 60KPa |
QUÁ TRÌNH THI CÔNG MÀNG MAXBOND PV 3.0 RA SAO?
Chuẩn bị bề mặt
- Bề mặt phải chắc chắn, khô ráo sạch sẽ, có độ dốc.
- Bê tông phải được xử lý cẩn thận và không có hư hại.
- Bề mặt thô ráp và sắc nhọn cần phải mài nhẵn.
- Loại bỏ hết lớp vữa, xi măng, vật liệu thừa, nấm mốc và dầu, mỡ.
- Đắp phi lê tại các góc bên trong và xung quanh các gờ mép bên ngoài để bảo vệ màng khỏi bị đứt gãy.
Sơn lót
- Chỉ cẩn quét lớp lót Maxbond BT Primer trước khi thi công màng khò nóng, định lượng từ 6 đến 8m²/lít.
- Để cho lớp lót khô bề mặt và bảo vệ khỏi bụi bẩn cho đến lúc dán màng.
Thi Công
- Maxbond PV nên được dán từ điểm thấp nhất để tránh tình trạng trồng chéo và kẹt nước.
- Đặt các tấm màng so le nhau sao cho chồng mí với tấm bên cạnh ít nhất 80mm và chồng mí với cuộn màng tiếp theo là 100 mm.
- Khi thi công cuộn ngược tấm màng lại, dùng máy khò nóng khò mặt sau của màng ở khoảng cách từ 150-300mm.
- Di chuyển máy khò từ bên này sang bên kia tấm màng cho đến khi tấm film bên dưới chảy ra và ta có thể nhìn thấy bitum lỏng.
- Ngay lập tức lăn cuộn màng về phía trước, dùng lực ấn xuống tấm màng để đạt độ bám dính tốt.
- Sử dụng bay kim loại dán chặt các vị trí chồng mí, đảm bảo các tấm màng đã dán phẳng và không có bọng khí.
Bảo vệ
- Màng khò nóng mặt khoáng – Maxbond PV Mineral có khả năng chống tia cực tím, thi công lộ thiên và đáp ứng lưu thông bộ.
- Màng chống thấm mặt cát và mặt trơn polyethylene phải được bảo vệ khỏi tia UV với Maxbond Alu hoặc các kết cấu hoàn thiện khác.
- Trong các ứng dụng tầng thấp hoặc bồn cây, cần bảo vệ tấm màng khỏi hư hại bằng lớp vữa cán, lưới thoát nước hoặc các tấm bảo vệ trước khi lấp lại.
Lưu trữ
Đặt cuộn màng thẳng đứng ở nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp và tia UV.